Căn cứ pháp lý
Luật Đầu tư 2020
Nghị định 31/2021/NĐ-CP
Nội dung
Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 37 Luật Đầu tư
2020, các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được
quy định như sau:
- Các trường hợp phải thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu
tư nước ngoài;
+ Dự án đầu tư của tổ chức
kinh tế khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu
(i) Có nhà đầu tư nước ngoài
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước
ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
(ii) Có tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
(iii) Có nhà đầu tư nước
ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Các trường hợp không phải
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu
tư trong nước;
+ Dự án đầu tư của tổ chức
kinh tế không thuộc trường hợp phải phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nêu trên)
+ Đầu tư theo hình thức góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Lưu ý: Đối
với nhà đầu tư trong nước và các tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp phải phải
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu dự án nằm trong diện phải xin
chấp thuận theo quy định Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020), sau đó mới triển
khai thực hiện dự án.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ Điều 38 Luật Đầu tư
2020, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:
-
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Đối với dự án đầu tư không
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Dự án đầu tư không thuộc
ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
+ Có địa điểm thực hiện dự
án đầu tư;
+ Dự án đầu tư phù hợp với
quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
+ Đáp ứng điều kiện về suất
đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
+ Đáp ứng điều kiện tiếp cận
thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
-
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn
sau đây:
+ Trường hợp 1: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
+ Trường hợp 2: 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với
dự án đầu tư không thuộc trường hợp 1.
-
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trường
hợp 1: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Bước 1: Nhà
đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư thực
hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.
Bước 2: Đối
với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định
tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trong đó đề xuất dự án đầu tư được
thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến
thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bước 3: Cơ
quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại
mục 2.1.;
Trường
hợp 2: Đối với dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư
+ Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời
với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được
thực hiện như sau:
Căn cứ Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở
lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án
đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Đối với dự án đầu tư đã được
chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu;
Dự án đầu tư thuộc diện chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận
được văn bản đề nghị.
+ Đối với dự án đầu tư thuộc
trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh
tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
+ Đối với dự án không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
-
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Tại Điều 39 Nghị định
31/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư như sau:
- Ban Quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp,
điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều này.
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để
thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện tại
02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
+ Dự án đầu tư thực hiện ở
trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
+ Dự án đầu tư trong khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc
không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự
án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường
hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
HV
Hi vọng rằng qua bài viết
bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng
mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành
với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên
quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật
TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900
hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục
5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng).
Địa chỉ chi nhánh: VP6 -
Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo
thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của
chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực
dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực
Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất
đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và
quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực
Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực
Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!